Công ty Vạn Tấn Phát chuyên cung cấp khí, khí hóa lỏng và thiết bị ngành khí
Quý khách hàng có nhu cầu xin liên hệ
Mr Hùng Điện thoại 0972049349
Email: tanhung@vantanphat.com Website: http://vantanphat.com

Thứ Sáu, 15 tháng 6, 2012

MUA, BÁN KHÍ CO2 TẠI BÌNH DƯƠNG

ỨNG DỤNG KHÍ CO2

  •  áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp máy móc thiết bị, cắt kim loại, gia công cơ khí, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp hóa chất, điện tử, năng lượng, nghiên cứa khoa học và các ngành công nghiệp khác. Lò nung, luyện thép, luyện kim
  • Giúp tăng nồng độ oxy trong khu khai thác, các hầm kín, trong các hầm mỏ, dưỡng khí cho thực vật, động vật
  • Sử dụng làm nguồn nhiệt đốt nóng thúc đẩy quá trình cháy mạnh nung nóng khi tạo hình cơ khí, uốn, kéo kim loại
  • Tăng nồng độ oxy trong môi trường nước, ươm giống thủy sản .v.v…
  •  


ĐẶC ĐIỂM CỦA CHAI KHÍ SẢN PHẨM
  • Thân chai màu xanh dương hoặc xanh lá cây
  • Tổng chiều cao cả van khoảng : 1350mm
  • Thân chai sơn chữ Ohoặc OXY màu trắng.
  • Tem mác ngày chiết nạp đóng chai và chất lượng của sản phẩm.
  • Van đỉnh chai : QF-2C, hoặc QF-8.
  • Đường kính : Khoảng 219mm
  • Nắp bảo vệ van, hoặc tùy chọn
PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP
  • Tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng.
  • Cung cấp tận nơi
CHẤT LƯỢNG
  • Cấp độ : 5.0
  • Nồng độ Khí Oxy ≥ 99,6%

  •  
Thông số kỹ thuật của chai SP
Chuyển đổi lượng khí tương đương
Tỷ lệ tạp khí
(tính theo ty lệ phần triệu)
Dung tích chai (lít)
Áp suất nạp (Bar)
lượng khí ở đk tiêu chuẩn
Lượng lỏng tương đương (kg)
m3 khí quy đổi từ lỏng
Trọng lượng khí trong chai (kg)
N2 ≤ 4000
CO2 ≤ 1
H2O ≤ 5
CnHm ≤ 0.1
Ar ≤ 4000
40l = 0.04m3
150
0.04*150 = 6m3
Tỷ trọng 1.141kg/lít
1L = 861 lít khí
7.4~7.9 kg
1lit = 0.876 kg
0.861m3/L

0.754 m3/kg

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CHAI KHÍ NÉN CAO ÁP 40 LÍT

  • Tiêu chuẩn sx
GB5099 hoặc ISO9809-3
  • Áp suất thủy lực
22.5 MP
  • Thể tích thực
40 lít
  • Áp suất làm việc
15 Mpa
  • Đường kính ngoài
219mm
  • Chiều cao chai
1513 mm
  • Trọng lượng vỏ
~ 48 kg
  • Trọng lượng đầy
~ 56 kg
  • Thể tích chứa khí tiêu chuẩn
6 m3








































MUA, BÁN KHÍ NI TƠ TẠI BÌNH DƯƠNG


Nitơ  là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như các axít amin, amôniắc, axít nitric và các xyanua.
Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,0. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và không tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196°C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K (-210°C). Nitơ lỏng là chất làm lạnh phổ biến.
Ứng dụng
Hợp chất nitơ
Phân tử nitơ trong khí quyển là tương đối trơ, nhưng trong tự nhiên nó bị chuyển hóa rất chậm thành các hợp chất có ích về mặt sinh học và công nghiệp nhờ một số cơ thể sống, chủ yếu là các vi khuẩn (xem Vai trò sinh học dưới đây). Khả năng kết hợp hay cố định nitơ là đặc trưng quan trọng của công nghiệp hóa chất hiện đại, trong đó nitơ (cùng với khí thiên nhiên) được chuyển hóa thành amôniắc (thông qua phương pháp Haber). Amôniắc, trong lượt của mình, có thể được sử dụng trực tiếp (chủ yếu như là phân bón), hay làm nguyên liệu cho nhiều hóa chất quan trọng khác, bao gồm thuốc nổ, chủ yếu thông qua việc sản xuất axít nitric theo phương pháp Ostwald.
Các muối của axít nitric bao gồm nhiều hợp chất quan trọng như xanpet (hay diêm tiêu- trong lịch sử nhân loại nó là quan trọng do được sử dụng để làm thuốc súng) và nitrat amôni, một phân bón hóa học quan trọng. Các hợp chất nitrat hữu cơ khác, chẳng hạn trinitrôglyxêrin và trinitrotoluen (tức TNT), được sử dụng làm thuốc nổ. Axít nitric được sử dụng làm chất ôxi hóa trong các tên lửa dùng nhiên liệu lỏng. Hiđrazin và các dẫn xuất của nó được sử dụng làm nhiên liệu cho các tên lửa.
Nitơ phân tử (khí và lỏng)
Nitơ dạng khí được sản xuất nhanh chóng bằng cách cho nitơ lỏng (xem dưới đây) ấm lên và bay hơi. Nó có nhiều ứng dụng, bao gồm cả việc phục vụ như là sự thay thế trơ hơn cho không khí khi mà sự ôxi hóa là không mong muốn;
- Để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời (bằng việc làm chậm sự ôi thiu và các dạng tổn thất khác gây ra bởi sự ôxi hóa)
- Trên đỉnh của chất nổ lỏng để đảm bảo an toàn
Nó cũng được sử dụng trong:
- Sản xuất các linh kiện điện tử như tranzito, điôt, và mạch tích hợp (IC).
- Sản xuất thép không gỉ
- Bơm lốp ô tô và máy bay do tính trơ và sự thiếu các tính chất ẩm, ôxi hóa của nó, ngược lại với không khí (mặc dù điều này là không quan trọng và cần thiết đối với ô tô thông thường )
Ngược lại với một số ý kiến, nitơ thẩm thấu qua lốp cao su không chậm hơn không khí. Không khí là hỗn hợp chủ yếu chứa nitơ và ôxy (trong dạng N2 và O2), và các phân tử nitơ là nhỏ hơn. Trong các điều kiện tương đương thì các phân tử nhỏ hơn sẽ thẩm thấu qua các vật liệu xốp nhanh hơn.
Một ví dụ khác về tính đa dụng của nó là việc sử dụng nó (như là một chất thay thế được ưa chuộng cho điôxít cacbon) để tạo áp lực cho các thùng chứa một số loại bia, cụ thể là bia đen có độ cồn cao và bia ale của Anh và Scotland, do nó tạo ra ít bọt hơn, điều này làm cho bia nhuyễn và nặng hơn. Một ví dụ khác về việc nạp khí nitơ cho bia ở dạng lon hay chai là bia tươi Guinness.
Nitơ lỏng được sản xuất theo quy mô công nghiệp với một lượng lớn bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng và nó thường được nói đến theo công thức giả LN2. Nó là một tác nhân làm lạnh (cực lạnh), có thể làm cứng ngay lập tức các mô sống khi tiếp xúc với nó. Khi được cách ly thích hợp khỏi nhiệt của môi trường xung quanh thì nó phục vụ như là chất cô đặc và nguồn vận chuyển của nitơ dạng khí mà không cần nén. Ngoài ra, khả năng của nó trong việc duy trì nhiệt độ một cách siêu phàm, do nó bay hơi ở 77 K (-196°C hay -320°F) làm cho nó cực kỳ hữu ích trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn trong vai trò của một chất làm lạnh chu trình mở, bao gồm:
- Làm lạnh để vận chuyển thực phẩm
- Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học.
- Trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh
- Để minh họa trong giáo dục
- Trong da liễu học để loại bỏ các tổn thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây ung thư, ví dụ các mụn cóc, các vết chai sần trên da v.v.
Nitơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để tăng tốc CPU, GPU, hay các dạng phần cứng khác

Mua Bán Khí Oxy, vỏ chai khí oxy, bình chứa khí oxy

ỨNG DỤNG CỦA KHÍ OXY
  • Được áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp máy móc thiết bị, cắt kim loại, gia công cơ khí, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp hóa chất, điện tử, năng lượng, nghiên cứa khoa học và các ngành công nghiệp khác. Lò nung, luyện thép, luyện kim
  • Giúp tăng nồng độ oxy trong khu khai thác, các hầm kín, trong các hầm mỏ, dưỡng khí cho thực vật, động vật
  • Sử dụng làm nguồn nhiệt đốt nóng thúc đẩy quá trình cháy mạnh nung nóng khi tạo hình cơ khí, uốn, kéo kim loại
  • Tăng nồng độ oxy trong môi trường nước, ươm giống thủy sản .v.v…


ĐẶC ĐIỂM CHAI KHÍ SẢN PHẨM

  • Tiêu chuẩn sản xuất vỏ
GB5099 hoặc ISO9809-3
Đặc điểm nhận dạng :
  • Thân chai màu Đen hoặc xám
  • Tổng chiều cao cả van khoảng : 1350mm
  • Thân chai sơn chữ Ohoặc OXY màu trắng.
  • Van đỉnh chai : QF-2C, hoặc QF-8.
  • Mã áp suất thủy lực
22.5 MP
  • Thể tích thực
40 lít
  • Áp suất làm việc
15 Mpa
  • Đường kính ngoài của chai
219mm
  • Chiều cao chai (cả van)
1513 mm
  • Trọng lượng vỏ chai
~ 48 kg
  • Trọng lượng đầy
~ 56 kg
  • Thể tích chứa khí tiêu chuẩn
6 m3

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CHAI KHÍ NÉN CAO ÁP 40 LÍT

Thông số kỹ thuật của chai SP
Chuyển đổi lượng khí tương đương
Tỷ lệ tạp khí
(tính theo ty lệ phần triệu)
Dung tích chai (lít)
Áp suất nạp (Bar)
lượng khí ở đk tiêu chuẩn
Lượng lỏng tương đương (kg)
m3 khí quy đổi từ lỏng
Trọng lượng khí trong chai (kg)
N2 ≤ 4000
CO2 ≤ 1
H2O ≤ 5
CnHm ≤ 0.1
Ar ≤ 4000
40l = 0.04m3
150
0.04*150 = 6m3
Tỷ trọng 1.141kg/lít
1L = 861 lít khí
7.4~7.9 kg
1lit = 0.876 kg
0.861m3/L

0.754 
m3/kg

Khí Oxy

Oxy (O2) là một chất khí không màu, không mùi, nhưng nó có màu xanh nhạt ở dạng lỏng. Khí Oxy là thành phần quan trọng đối với hầu hết các dạng sống trên trái đất. Chúng ta hấp thụ Oxy trong không khí chúng ta hít thở. Oxy được sản xuất tại nhà máy của chúng tôi thông qua công nghệ hóa lỏng và chưng cất không khí tại phân xưởng tách khí.

Ứng dụng công nghiệp chính của Oxy là nguyên liệu của quá trình đốt cháy. Nhiều vật liệu thông thường không cháy trong không khí sẽ cháy trong Oxy, do đó trộn Oxy với không khí giúp tăng cường hiệu suất quá trình đốt trong các ngành công nghiệp sắt thép, kim loại màu, kính và bê tông.

Oxy được kết hợp phổ biến với khí nhiên liệu để cắt, hàn, hàn gió đá và làm nóng chảy thủy tinh, cung cấp ngọn lửa có nhiệt độ cao hơn và hiệu quả hơn không khí. Trong công nghệ sử dụng khí nguyên liệu Oxy, Plasma và Laser, tia khí Oxy được sử dụng để cắt thép. Ngoài ra, Oxy cũng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác như hóa dầu và hóa chất, y tế và chăm sóc sức khỏe, công nghiệp thực phẩm …

Chúng tôi cung cấp Oxy ở dạng khí và dạng lỏng. Khí Oxy được phân phối trong chai khí 40L, 50L và pallet hay nạp vào chai của khách hàng tại trạm nạp trong nhà máy. Khí Oxy lỏng được phân phối bằng LGC, ISO tank hay bơm trực tiếp tại nhà máy.


Khí Oxy là gì?

Khí Oxy công nghiệp có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày cũng như trong sản xuất. Oxy công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành như: hàn cắt kim loại, trong y tế, trong môi trường..vv

Ôxy (bắt nguồn từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/ , còn được viết là ô-xy, ô-xi, hay còn gọi là dưỡng khí). Là nguyên tố hóa học có ký hiệu O và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành viên của nhóm chalcogen trong bảng tuần hoàn. Một phi kim phản ứng mạnh và là một chất oxi hóa dễ tạo oxit với hầu hết các nguyên tố cũng như với các hợp chất khác. Sau hydro và heli, oxy là nguyên tố phong phú thứ ba trong vũ trụ tính theo khối lượng.

Tính chất của khí oxy

  • Ký hiệu nguyên tố Oxy: O
  • Công thức đơn chât (phân tử): O2
  • Nguyên tử khối của Oxy: 16
  • Phân tử khối của Oxy: 32
  • Oxy là một chất không màu, không mùi, ít tan trong nước.
  • Oxy có khối lượng phân tử là 32 nên oxy nặng hơn không khí.
  • Oxy khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ -1830C sẽ có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm.

Ứng dụng của khí Oxy công nghiệp

Ứng dụng trong y tế

O2 từ không khí là mục đích thiết yếu được sử dụng trong quá trình hô hấp để duy trì sự sống, vì vậy khí oxy y tế có vai trò rất quan trọng trong y học . Quá trình điều trị không chỉ làm tăng nồng độ oxy trong máu của bệnh nhân, mà còn có tác dụng thứ cấp là giảm áp lực đối với lưu lượng máu tại phổi bị bệnh nhân, làm cho tim được cung cấp đầy đủ dưỡng khí. Liệu pháp oxy được sử dụng để điều trị khí phế quản, viêm phổi, một số bệnh về rối loạn tim, rối loạn gây tăng áp lực động mạch phổi và bất kỳ bệnh nào làm suy giảm khả năng hấp thụ và sử dụng oxy của cơ thể.

Ứng dụng của khí oxy công nghiệp trong các ngành công nghiệp

Quá trình luyện kim hay còn gọi là luyện quặng sắt thành thép tiêu thụ 55 % lượng oxy công nghiệp được sản xuất thương mại. Trong quá trình này, O2 được bơm qua một ống thương áp suất cao vào sắt nóng chảy, loại bỏ các tạp chất lưu huỳnh và carbon dư thừa dưới dạng các oxit tương ứng là SO2 và khí CO2. Các phản ứng đều tỏa nhiệt nên nhiệt độ tăng lên 1.700 ° C.



Khí Oxy công nghiệp được sử dụng để nấu chảy hoặc khử sắt trong công nghiệp

25% lượng oxy được sản xuất thương mại khác được sử dụng bởi ngành công nghiệp hóa chất. Ethylene được phản ứng với O2 để tạo ethylene oxide. Sau đó nó được chuyển thành ethylene glycol, đây nguyên liệu trung chuyển chính được sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm, bao gồm chất chống đông và polyme polyeste (tiền chất của nhiều loại nhựa và vải ). Một lượng lớn oxy hoặc không khí được sử dụng trong quá trình oxy-cracking và để sản xuất axit acrylic, diformyl-furan, và axit benzylic. Mặt khác, điện hóa tổng hợp hydro peroxit từ oxy là một công nghệ đầy hứa hẹn để thay thế quy trình hydroquinone đang được sử dụng hiện nay. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, quá trình oxy hóa xúc tác được sử dụng trong lò đốt sau để loại bỏ khí độc hại.

Phần lớn 20% còn lại của oxy được sản xuất thương mại được sử dụng trong các ứng dụng y tế, hàn và cắt kim loại , làm chất oxy hóa trong nhiên liệu tên lửa và trong xử lý nước. Oxy được sử dụng trong hàn oxyacetylen, đốt cháy acetylen với O2 để tạo ra ngọn lửa rất nóng. Trong quá trình này, kim loại dày đến 60 cm (24 in) đầu tiên được đốt nóng bằng ngọn lửa oxy-axetylen nhỏ và sau đó nhanh chóng bị cắt bởi một dòng O2 lớn

  • Khí Oxy công nghiệp được sử dụng khí để cắt, hàn kim loại nóng chảy. Các hỗn hợp khí có khả năng tạo ra nhiệt độ đến 3000ºC và 2800ºC. Ví dụ như hỗ hợp khí oxy-hydro và ngọn đuốc thổi oxy-axetylen.
  • Một ngọn lửa nhiệt độ cao được áp dụng để làm cho tan chảy bằng cách nung nóng giữa các đường giao nhau. Các đầu được nấu chảy và củng cố. Ngoài ra để cắt kim loại thì một đầu được làm nóng cho đến khi nó chuyển sang màu đỏ. Mức Oxy sẽ được tăng cho đến khi thành phần nóng đỏ bị oxy hóa. Chính điều này làm mềm kim loại để nó có thể được cắt ra.
  • Ứng dụng của Khí Oxy Công Nghiệp trong ngành Y tế: Khí Oxy là một loại khí hỗ trợ cho bệnh nhân hô hấp và thở trong những lúc lâm nguy. Ngoài ra, khí Oxy còn được sử dụng tại nhà và thường được gọi là khí Oxy thở tại nhà. Để giúp các bệnh nhân duy trì sự sống
  • Ứng dụng của Khí Oxy Công Nghiệp trong ngành lặn: Các thợ lặn sử dụng khí Ôxy để tạo bầu khí quyển để có thể duy trì thời gian ở dưới nước lâu hơn.
  • Ứng dụng của Khí Oxy Công Nghiệp trong ngành vệ sinh môi trường: Khí Oxy được sử dụng trong xử lý nước cũng như làm sạch môi trường, không khí.

Giá của khí O2 công nghiệp

SIG Việt Nam cung cấp khí Oxy ở dạng khí và dạng lỏng. Khí Ôxy được phân phối trong chai khí 40L, 50L và các pallet hay nạp vào chai của khách hàng tại trạm nạp trong nhà máy. Khí Oxy lỏng được phân phối bằng LGC, ISO tank hay bơm trực tiếp tại nhà máy. Vì vậy nếu quý khách hàng muốn biết giá cả xin liên hệ với Vạn Tấn Phát để được cung cấp giá khí Oxy công nghiệp theo nhu cầu của quý khách hàng.

Nhà cung cấp khí oxy công nghiệp