Công ty Vạn Tấn Phát chuyên cung cấp khí, khí hóa lỏng và thiết bị ngành khí
Quý khách hàng có nhu cầu xin liên hệ
Mr Hùng Điện thoại 0972049349
Email: tanhung@vantanphat.com Website: http://vantanphat.com

Thứ Hai, 24 tháng 6, 2013

NITƠ LỎNG,LIQUIDE NITROGEN,NI TƠ LỎNG

NITO LỎNG

Email
Khí hóa lỏng - Khí NITƠ hóa lỏng
nito lỏng, ni to long, khí n2 lỏng, liquid nitrogen Đặc tính của khí Nito lỏng:
Nitơ lỏng được sản xuất theo quy mô công nghiệp với một lượng lớn bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng và nó thường được nói đến theo công thức giả LN2. Nó là một tác nhân làm lạnh (cực lạnh), có thể làm cứng ngay lập tức các mô sống khi tiếp xúc với nó. Khi được cách ly thích hợp khỏi nhiệt của môi trường xung quanh thì nó phục vụ như là chất cô đặc và nguồn vận chuyển của nitơ dạng khí mà không cần nén. Ngoài ra, khả năng của nó trong việc duy trì nhiệt độ một cách siêu phàm, do nó bay hơi ở 77 K (-196°C hay -320°F) làm cho nó cực kỳ hữu ích trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn trong vai trò của một chất làm lạnh chu trình mở, bao gồm:
  • làm lạnh để vận chuyển thực phẩm
  • bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học.
  • trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh
  • để minh họa trong  giáo dục
  • trong da liễu học để loại bỏ các tổn thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây ung thư, ví dụ các mụn cóc, các vết chai sần trên da v.v.
  • Nitơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để tăng tốc CPU,GPU, hay các dạng phần cứng khác.
  • Ứng dụng của Nitơ lỏng trong sản xuất thực phẩm và đồ uống như  (Làm căng vỏ bao,)
Liên hệ mua hàng tại Đây

ĐỒNG HỒ ĐIỀU ÁP OXY,NI TƠ, ARGON, CO2, HELI,HYDRO,VAN ĐIỀU ÁP

VAN ĐIỀU ẤP, ĐỒNG HỒ GIẢM ÁP, OXY, NITO, ARGON, HYDRO, CO2, HELIUM
Đông Hồ Giảm Áp ( oxy, nito, argon, co2, helium, hidro) Email
Phụ kiện - Đồng hồ đo áp suất
đồng hồ giảm áp khí co2, argon, oxy, nito, helium
Công ty chúng tôi chuyên cung cấp van điều áp Typhoon được sản xuất bởi Messer - Đức

Đặc điểm hàng hoá:
- Sử dụng cho: khí oxy, khí nito, khí argon, khí helium, khí Hidro, khí co2, khí nito, khí hổn hợp, khí đặc biệt
- Áp xuất Đầu vào: 0-200 Bar
- Áp xuất sử dụng: 0-10 Bar
- Sử dụng cho van: QF-2D, BS-3..... tuỳ theo yêu cầu mà có bộ phận kết nối khác nhau
 
ĐỒNG HỒ GIẢM ÁP OXY Email
Phụ kiện - Đồng hồ đo áp suất
 
ĐỒNG HỒ GIẢM ÁP ARGON Email
Phụ kiện - Đồng hồ đo áp suất

KHÍ N2O,KHÍ GÂY MÊ,KHÍ NITROUS OXIDE

Nitrous Oxide N2O là chất khí gây mê không màu với mùi vị ngọt nhẹ và nặng hơn không khí 1.5 lần. Khí Nitrous Oxide không cháy nhưng có tính Oxy hóa và khuyến khích các chất cháy, nó không duy trì sự sống và có thể gây ngạt do thay thế không khí. Khí Nitrous Oxide được nạp trong các bình thép ở dạng khí hóa lỏng với áp suất bay hơi 54.2 Bar ở nhiệt độ 210C.

+ Ứng dụng:
Là loại khí giảm đau, khí Nitrous Oxide thường được sử dụng với các khí khác thành hỗn hợp (Ví dụ N2O 50%/O2 50%) hoặc nguyên chất dùng để gây mê. Đồng thời khí này còn được sử dụng để làm phẫu thuật Cryo (lạnh sâu).
+ Đặc tính:
-       Các nguy cơ chính: Khuyến khích sự cháy rất mạnh, gây ngạt nhanh chóng;
-       Giới hạn nổ: Không
-       Khả năng gây cháy: tính Oxy hóa cao
-       Mùi: ngọt nhẹ
-       Phân tử lượng: 44.013
-       Dung tích riêng ở 200C: 0.54 M3/Kg
-       Tỷ trọng riêng (Không khí = 1) ở 200C: 1.53
-       Nhiệt độ tới hạn: 370C
-       áp suất tới hạn: 74.0 Bar
+ Chất lượng:
N2O 2.5
+ Hình thức cung cấp:
Khí N2O được Cung cấp bằng chai khí cao áp: 5L, 10L, 40L

+ Bảng số liệu an toàn vật liệu của Nitrous Oxide:   MSDS N2O

KHÍ P10,KHÍ HỔN HỢP:10%CH4+90%AR,KHÍ TRỘN CH4 VÀ ARGON

Khí hỗn hợp 10%CH4 + 90%Ar (P10)

TẠP CHẤT:

O2 < 3ppm
N2 < 10 ppm
H2O < 5ppx
CnHm < 0.5 ppm

CUNG CẤP Bằng chai 10 lít , 40 lít


KHÍ SF6,KHÍ SF6 TINH KHIẾT,KHÍ SULFUR HEXAFLUORIDE

SF6 là một chất khí được sử dụng trong các thiết bị điện. Nó là loại khí không màu, không mùi, không cháy và liên kết hóa học ổn định. Ở nhiệt độ thường SF6 không phản ứng với các chất khác. SF6 là một loại khí cách nhiệt, điện rất tốt và có hiệu quả. Được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện trên khắp thế giới.
1- Sulphur hexafluoride-SF6 ở nhiệt độ môi trường bình thường là loại khí không màu, không mùi, không độc, không cháy. Khí này bình thường không gặp trong tự nhiên, nó phải do con người điều chế ra. Nó được duy trì ở thể khí ở nhiệt độ rất thấp -60oC tại 760mmHg. Vì nguyên tử lưu huỳnh có mối liên kết bền vững hóa trị 6 với các nguyên tử Flo nên phân tử này cực kỳ bền vững và cũng là một loại khí trơ.
2- SF6 nặng hơn không khí khoảng 5 lần. Độ dẫn nhiệt chỉ bằng 42% so với không khí, nhưng nó có khả năng chịu nhiệt cao. Khi nhiệt độ tăng đột biến từ 2100 dến 2500oK phân tử bị tan rã và liên kết lại ngay với nhau. Do có tính chất đặc biệt này nên nó thường được sử dụng để thu hồi nhiệt, làm mát, làm suy yếu hồ quang điện.
3- SF6 có độ cách điện cao; tại áp suất 0,9 bar độ cách điện của nó tương đương với dầu cách điện. Nó còn khả năng làm sụt áp cực nhanh bằng cách tạo ra điện trường quanh điện cực nhờ khả năng thu hồi các điện tử tự do…
4- SF6 tinh khiết là chất khí không độc; tại nhà máy sản xuất SF6 đã có thí nghiệm bằng cách đặt những con chuột vào môi trườngcó tỷ lệ 80/20% SF6/không khí trong vòng 24 giờ nhưng những con chuột này vẫn bình thường. Có giả thuyết cho rẳng khí SF6 dò ra và bị chìm xuống phía dưới sẽ gây ngạt, do SF6 nặng hơn không khí, nhưng trong thực tế lượng khí này rất ít, nếu có thì cũng chỉ đạt một vài mm.
5- Tại nhiệt độ cao ( từ 500oC trở lên) hoặc khi gặp hồ quang điện SF6 tách ra thành nguyên tử lưu huỳnh và Flo. Phần lớn chúng sẽ kết hợp lại với nhau tạo ra quá trình làm mát (thu nhiệt) và phục hồi trở lại thành SF6. Một số ít nguyên tử, sản phẩm của quá trình phân hủy không kết hợp lại với nhau nhưng chúng sẽ bị hấp thụ bởi bộ lọc phân tử. Bộ lọc phân tử được đặt trong khoang của máy cắt(và các thiết bị sử dụng SF6) và tuổi thọ của bộ lọc được tính toán cho đến hết thời gian sử dụng thiết bị.
Như vậy, SF6 là một chất khí có thể thu hồi, tái sử dụng hoặc tái tạo lại thành những sản phẩm thân thiện với môi trường.

KHÍ HYDRO,KHÍ HYDRO TINH KHIẾT,KHÍ HYDRO 99.999%

Hyđrô là chất khí công nghiêp không màu, không mùi, cháy nổ, thường được sử dụng ở dạng khí không hoá lỏng chứa trong chai áp suất cao.
Ứng dụng của Hydro:
Dùng trong công nghiệp lọc và hóa dầu, sản xuất Methanol, sản xuất dầu ăn va magarine, và đặc biệt H2 là loại nhiên liệu sạch dùng để chạy xe (Nhiên liệu của tương lai)
Chất lượng:
Hydrogen có các độ tinh khiết sau : 3.5, 4.0. 4.5, 5.5, 6.0. Tuy theo ứng dụng mà sử dụng loại khí có độ tinh khiết phù hợp
Hình thức cung cấp: Hydro cung cấp ở dạng chai chứa : 10L, 41l, 47L50l) với áp suất nạp là 150bar hoặc 200bar.
- Link website khí hydro:  http://vantanphat.com/khi-tinh-khiet/khi-heli-a-hidro-99999/243-khi-hdro-h2.html

KHÍ HELI,KHÍ HELI 99.999%,KHÍ HELI TINH KHIẾT,KHÍ HELIUM

Ứng dụng sử dụng khí Heli 
Heli là một khí trơ có nhiều ứng dụng.
  • Ứng dụng trong Ảnh hóa Cộng hưởng Từ (MRI) và Cộng hưởng Từ Hạt nhân (NMR): Khí Heli được như một môi chất lạnh để làm nam châm siêu dẫn và cung cấp môi trường từ tính cực mạnh được dùng để nghiên cứu cấu trúc bên trong của vật thể.
  • Làm sạch Hydrô: làm sạch bồn chứa Hydrô lỏng và các hệ thống ống dẫn nơi mà các khí trơ khác dể bị kết đông.
  • Trong công nghệ hàn: ở thể hỗn hợp, khí Heli được sử dụng như một khí bảo vệ cho công nghệ hàn chất lượng cao như MIG và TIG. Nó đặc biệt hữu dụng cho việc hàn có tiêu chuẩn và chất lượng cao cho Thép không rỉ, Nhôm, Titan, hợp kim Đồng.
  • Làm tôi kim loại: ở thể hổn hợp với Nitơ và Argon, khí Heli được dùng để tối ưu hóa quá trình chuyển nhiệt trong lò đốt chân không và làm tôi hợp kim hàng không và dụng cụ thép để đạt được đặc tình luyện kim như mong muốn 
  • CUNG CẤP KHÍ HELI: Bằng bình khí heli 10 lít, bình khí heli 40 lít, bình khí heli 47 lít, bình khí heli 50 lít
  • Link website về khí heli và vỏ chai heli : http://vantanphat.com/khi-tinh-khiet/khi-heli-a-hidro-99999.html
  • khí heli(He) có các độ tinh khiết như sau: khí heli độ tinh khiết 99.995%,khí helium độ tinh khiết 99.999%,khí helium độ tinh khiết 99.9995%

KHÍ NITƠ,KHÍ NI TƠ TINH KHIẾT,KHÍ NI TƠ 99.999%

KHÍ NITO


Khí Nitơ chiếm 78% thể tích không khí mà chúng ta thở. Ở nhiệt độ chuẩn khí Nitơ là một khí không màu, không mùi, không vị. Khí Nitơ không độc và là một khí trơ về phương diện Hóa Học. Khí Nitơ không dể cháy và có thể năng ngăn chặn các tiến trình cháy. Hơn nữa, nó có đặc tính gây ngạt, bởi vì nó hấp thụ Oxy. Dưới áp suất khí quyển khí Nitơ hóa lỏng ớ nhiệt độ -196 °C.
Trong quá trình sử dụng khí Nitơ phải tuân thủ các hướng dẫn an toàn theo tiêu chuẩn IGV, EIGA, CGA
Khí Nitơ có nhiều ứng dụng trong lãnh vực Công Nghiệp và Nghiên Cứu
Các ứng dụng của khí Nitơ
khí nito, khí ni tơ, bình khí nito, chai khí nito
  • Một trong những đặc tính hữu dụng của khí Nitơ là tính trơ Hóa chất của nó.
  • Ở thể tinh khiết hoặc hổn hợp, khí Nitơ được sử dụng như một môi trường bảo vệ chống lại sự Oxy hóa, sự cháy bởi không khí, sự ô nhiễm bởi độ ẩm.
  • Ở thể tinh khiết, khí Nitơ được sử dụng để làm loãng khí không cần thiết hoặc hơi nước, làm giảm sự đậm đặc của Oxy, sự cháy hoặc hơi độc.
  • Trong sự nhiệt luyện, khí Nitơ được sử dụng để bảo vệ bề mặt kim loại.
  • Trong đóng gói thực phẩm, khí Nitơ được pha trộn với khí carbon dioxide và oxy để làm khí Oxy trong quá trình đóng gói
  •  

KHÍ CO2, KHÍ CO2 TINH KHIẾT,KHÍ CO2 99.999%

KHÍ CO2 VÀ ỨNG DỤNG



Khí cacbonic tính chất và ứng dụng

Khí CO2 được sử dụng rộng rãi để hàn thép C trung bình , do khí này tương đối rẻ tiền, mối hàn ổn định với các tính chất cơ học đạt yêu cầu ở tốc độ cao và độ ngấu đường hàn tương đối sâu.
Tính chất của Cacbonic:
Cacbonic (CO2) là một hợp chất, ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển bao gồm một nguyên tử Cacbon và hai nguyên tử Oxi. Khí cacbonic có thể tồn tại ở trạng thái khí, lỏng, rắn. Khí cácbonic là một loại khí phổ biến trong tự nhiên, là sản phẩm của các quá trình cháy, hô hấp. Khí Cacbonic trong điều kiện bình thường là khí không màu, mùi và có vị chua nhẹ hòa tan tốt trong nước nặng gấp 1,524 lần không khí. Khí CO2 không tham gia các phản ứng cháy và hóa nỏng tại nhiệt độ -78 độ C. Khí CO2 có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.
Ứng dụng của CO2:
Băng khô CO2 được sử dụng trong làm lạnh thực phẩm, làm sạch bề mặt thay cho cát, gây mưa nhân tạo. Khí CO2 được sử dụng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu.
Trong công nghệ hàn CO2 được sử dụng làm khí bảo vệ trong một số phương pháp hàn:
CO2 được sử dụng rộng rãi để hàn thép cacbon trung bình trong hàn MAG, tuy nhiên nhược điểm của CO2 là sự truyền kim loại kiểu phun không đồng trục và chuyền kiểu cầu hồ quang không ổn định thường gây ra sự văng tóe kim loại nỏng. Khí CO2 có tính oxy hóa trong hồ quang do phản ứng phân hủy thành CO và O2 do đó để đảm bảo mối hàn không rỗ xốp, điện cực phải chứa các chất khử oxy thích hợp (Al, Ti, Si, Zr).  CO2 được sử dụng trong một số hỗn hợp khí như sau: Hỗn hợp Ar-CO2 với 20-50%CO2 được dùng để hàn thép C trung bình, cũng có thể được sử dụng cho thép không rỉ. Hỗn hợp phản ứng gồm 90% He - 7,5% Ar - 2,5% CO2 thường được dùng cho thép không rỉ. Thép hợp kim thấp được sử dụng với hỗn hợp thông dụng 60-70% He 25-35%Ar và 4-5%CO2.
Điều chế và bảo quản khí CO2
Trong công nghiệp khí CO2 được điều chế từ các khí sinh ra khi lên men rượu bia, phân hủy chất béo, từ các khí thu được trong sản xuất hóa chất, như sản xuất amoniac hoặc tổng hợp methanol, từ khói các nhà máy công nghiệp đốt than. Khí CO2 được chứa trong các bình sơn đen có chữ màu vàng. khi được cung cấp với số lượng lớn thì chứa trong các tec chứa siêu lạnh.
Chú ý khi sử dụng: Khí CO2 không đọc không gây cháy nổ tuy nhiên khi nồng độ quá cao sẽ gây nguy hại đến sức khỏe con người vì nó nặng hơn không khí nên có thể tích tụ tại các nơi kín khí. Một đặc điểm khá là khí CO2 trong bình chứa thường thể lỏng khi chuyển sang thể khí cần được cấp nhiệt do đó các van điều tiết khí CO2 phải được gắn thêm bộ phận sấy nhiệt nếu không CO2 sẽ đóng băng bịt kín đường cấp khí.

KHÍ ARGON,KHÍ ARGON TINH KHIẾT,KHÍ ARGON 99.999%

Khí Argon (Ar) 99.995%

TẠP CHẤT:

 O2 < 3ppm
N2 < 10 ppm
H2O < 5ppx
CnHm < 0.5 ppm

Khí Argon (Ar) 99.999%

 TẠP CHẤT:

 O2 < 2ppm
N2 < 5 ppm
H2O < 3ppx
CnHm < 0.2 ppm

Khí argon( Ar) 99.9995%

ĐƯỢC CUNG CẤP BỞI CÔNG TY TNHH VẠN TẤN PHÁT bằng các loại:

- vỏ chai oxy 10 lít, vỏ chai oxy 40 lít: áp suất 150 bar

- vỏ chai oxy 50 lít áp suất 200 bar

- bồn chứa lỏng XL-45, XL-45 HP 

 


KHÍ OXY TINH KHIẾT, KHÍ OXY 99.995%, KHÍ OXY 99.999%

khí oxy tinh khiết: Khí Oxy (O2) 99.995%, khí oxy 99.999& 

Mã sản phẩm: khí Oxy Tình trạng: Còn hàng

 Chất lượng: khí oxy 99.995%

 Tạp chất:

N2 < 5 ppm
Ar < 2ppm
H2O < 3ppx
CnHm < 0.2 ppm
CO2 < 0.2 ppm

  Áp suất: bình oxy 10 lít, 40 lít: áp suất 150 bar , bình oxy 50 lít áp suất 200 bar

 

 

Khí Oxy

Oxy (O2) là một chất khí không màu, không mùi, nhưng nó có màu xanh nhạt ở dạng lỏng. Khí Oxy là thành phần quan trọng đối với hầu hết các dạng sống trên trái đất. Chúng ta hấp thụ Oxy trong không khí chúng ta hít thở. Oxy được sản xuất tại nhà máy của chúng tôi thông qua công nghệ hóa lỏng và chưng cất không khí tại phân xưởng tách khí.

Ứng dụng công nghiệp chính của Oxy là nguyên liệu của quá trình đốt cháy. Nhiều vật liệu thông thường không cháy trong không khí sẽ cháy trong Oxy, do đó trộn Oxy với không khí giúp tăng cường hiệu suất quá trình đốt trong các ngành công nghiệp sắt thép, kim loại màu, kính và bê tông.

Oxy được kết hợp phổ biến với khí nhiên liệu để cắt, hàn, hàn gió đá và làm nóng chảy thủy tinh, cung cấp ngọn lửa có nhiệt độ cao hơn và hiệu quả hơn không khí. Trong công nghệ sử dụng khí nguyên liệu Oxy, Plasma và Laser, tia khí Oxy được sử dụng để cắt thép. Ngoài ra, Oxy cũng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác như hóa dầu và hóa chất, y tế và chăm sóc sức khỏe, công nghiệp thực phẩm …

Chúng tôi cung cấp Oxy ở dạng khí và dạng lỏng. Khí Oxy được phân phối trong chai khí 40L, 50L và pallet hay nạp vào chai của khách hàng tại trạm nạp trong nhà máy. Khí Oxy lỏng được phân phối bằng LGC, ISO tank hay bơm trực tiếp tại nhà máy.


Khí Oxy là gì?

Khí Oxy công nghiệp có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày cũng như trong sản xuất. Oxy công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành như: hàn cắt kim loại, trong y tế, trong môi trường..vv

Ôxy (bắt nguồn từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/ , còn được viết là ô-xy, ô-xi, hay còn gọi là dưỡng khí). Là nguyên tố hóa học có ký hiệu O và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành viên của nhóm chalcogen trong bảng tuần hoàn. Một phi kim phản ứng mạnh và là một chất oxi hóa dễ tạo oxit với hầu hết các nguyên tố cũng như với các hợp chất khác. Sau hydro và heli, oxy là nguyên tố phong phú thứ ba trong vũ trụ tính theo khối lượng.

Tính chất của khí oxy

  • Ký hiệu nguyên tố Oxy: O
  • Công thức đơn chât (phân tử): O2
  • Nguyên tử khối của Oxy: 16
  • Phân tử khối của Oxy: 32
  • Oxy là một chất không màu, không mùi, ít tan trong nước.
  • Oxy có khối lượng phân tử là 32 nên oxy nặng hơn không khí.
  • Oxy khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ -1830C sẽ có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm.

Ứng dụng của khí Oxy công nghiệp

Ứng dụng trong y tế

O2 từ không khí là mục đích thiết yếu được sử dụng trong quá trình hô hấp để duy trì sự sống, vì vậy khí oxy y tế có vai trò rất quan trọng trong y học . Quá trình điều trị không chỉ làm tăng nồng độ oxy trong máu của bệnh nhân, mà còn có tác dụng thứ cấp là giảm áp lực đối với lưu lượng máu tại phổi bị bệnh nhân, làm cho tim được cung cấp đầy đủ dưỡng khí. Liệu pháp oxy được sử dụng để điều trị khí phế quản, viêm phổi, một số bệnh về rối loạn tim, rối loạn gây tăng áp lực động mạch phổi và bất kỳ bệnh nào làm suy giảm khả năng hấp thụ và sử dụng oxy của cơ thể.

Ứng dụng của khí oxy công nghiệp trong các ngành công nghiệp

Quá trình luyện kim hay còn gọi là luyện quặng sắt thành thép tiêu thụ 55 % lượng oxy công nghiệp được sản xuất thương mại. Trong quá trình này, O2 được bơm qua một ống thương áp suất cao vào sắt nóng chảy, loại bỏ các tạp chất lưu huỳnh và carbon dư thừa dưới dạng các oxit tương ứng là SO2 và khí CO2. Các phản ứng đều tỏa nhiệt nên nhiệt độ tăng lên 1.700 ° C.



Khí Oxy công nghiệp được sử dụng để nấu chảy hoặc khử sắt trong công nghiệp

25% lượng oxy được sản xuất thương mại khác được sử dụng bởi ngành công nghiệp hóa chất. Ethylene được phản ứng với O2 để tạo ethylene oxide. Sau đó nó được chuyển thành ethylene glycol, đây nguyên liệu trung chuyển chính được sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm, bao gồm chất chống đông và polyme polyeste (tiền chất của nhiều loại nhựa và vải ). Một lượng lớn oxy hoặc không khí được sử dụng trong quá trình oxy-cracking và để sản xuất axit acrylic, diformyl-furan, và axit benzylic. Mặt khác, điện hóa tổng hợp hydro peroxit từ oxy là một công nghệ đầy hứa hẹn để thay thế quy trình hydroquinone đang được sử dụng hiện nay. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, quá trình oxy hóa xúc tác được sử dụng trong lò đốt sau để loại bỏ khí độc hại.

Phần lớn 20% còn lại của oxy được sản xuất thương mại được sử dụng trong các ứng dụng y tế, hàn và cắt kim loại , làm chất oxy hóa trong nhiên liệu tên lửa và trong xử lý nước. Oxy được sử dụng trong hàn oxyacetylen, đốt cháy acetylen với O2 để tạo ra ngọn lửa rất nóng. Trong quá trình này, kim loại dày đến 60 cm (24 in) đầu tiên được đốt nóng bằng ngọn lửa oxy-axetylen nhỏ và sau đó nhanh chóng bị cắt bởi một dòng O2 lớn

  • Khí Oxy công nghiệp được sử dụng khí để cắt, hàn kim loại nóng chảy. Các hỗn hợp khí có khả năng tạo ra nhiệt độ đến 3000ºC và 2800ºC. Ví dụ như hỗ hợp khí oxy-hydro và ngọn đuốc thổi oxy-axetylen.
  • Một ngọn lửa nhiệt độ cao được áp dụng để làm cho tan chảy bằng cách nung nóng giữa các đường giao nhau. Các đầu được nấu chảy và củng cố. Ngoài ra để cắt kim loại thì một đầu được làm nóng cho đến khi nó chuyển sang màu đỏ. Mức Oxy sẽ được tăng cho đến khi thành phần nóng đỏ bị oxy hóa. Chính điều này làm mềm kim loại để nó có thể được cắt ra.
  • Ứng dụng của Khí Oxy Công Nghiệp trong ngành Y tế: Khí Oxy là một loại khí hỗ trợ cho bệnh nhân hô hấp và thở trong những lúc lâm nguy. Ngoài ra, khí Oxy còn được sử dụng tại nhà và thường được gọi là khí Oxy thở tại nhà. Để giúp các bệnh nhân duy trì sự sống
  • Ứng dụng của Khí Oxy Công Nghiệp trong ngành lặn: Các thợ lặn sử dụng khí Ôxy để tạo bầu khí quyển để có thể duy trì thời gian ở dưới nước lâu hơn.
  • Ứng dụng của Khí Oxy Công Nghiệp trong ngành vệ sinh môi trường: Khí Oxy được sử dụng trong xử lý nước cũng như làm sạch môi trường, không khí.

Giá của khí O2 công nghiệp

SIG Việt Nam cung cấp khí Oxy ở dạng khí và dạng lỏng. Khí Ôxy được phân phối trong chai khí 40L, 50L và các pallet hay nạp vào chai của khách hàng tại trạm nạp trong nhà máy. Khí Oxy lỏng được phân phối bằng LGC, ISO tank hay bơm trực tiếp tại nhà máy. Vì vậy nếu quý khách hàng muốn biết giá cả xin liên hệ với Vạn Tấn Phát để được cung cấp giá khí Oxy công nghiệp theo nhu cầu của quý khách hàng.

Nhà cung cấp khí oxy công nghiệp

Thứ Sáu, 15 tháng 6, 2012

Mua, bán bình khí co2, khí oxy, khí argon, khí nito


    Công ty TNHH Vạn Tấn Phát tự hào là nhà cung cấp khí công nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm và cùng góp phần vào sự phát triển của nhiều công ty đối tác Việt Nam. 
   Với phương châm uy tín, chất lượng, tận tâm, linh hoạt kết hợp với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu thỏa đáng của quý khách. Đội ngũ nhân viên kinh nghiệm, nhiệt tình, tận tâm phục vụ khách hàng tốt nhất. Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều đạt tiêu chuẩn quốc gia, riêng đối với các loại chai chứa khí đều có giấy kiểm định của Trung Tâm II. 
vỏ bình oxy, vỏ chai oxy, bán chai

Chúng tôi mong được hợp tác với quý khách



Công ty TNHH Vạn Tấn Phát chuyên kinh doanh:

- Khí y tế, lắp đặt và cung cấp các thiết bị sử dụng khí phục vụ y tế.

- Các loại khí công nghiệp và que hàn.

- Dịch vụ sửa chữa, kiểm tra các loại bình chứa khí công nghiệp, lắp đặt các thiết bị, dây chuyền sử dụng khí công nghiệp.

- Dịch vụ mua bán kinh doanh vật tư, phụ tùng phục vụ chuyên ngành khí công nghiệp và que hàn điện.

- Lắp đặt, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hệ thống đường ống dẫn dùng trong phòng cháy chữa cháy.

- Tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định hiện hành (Trung tâm kiểm định II).

Các sản phẩm chủ yếu

· Oxy (O2) khí (y tế và công nghiệp) - Gaseous Oxygen

· Oxy (O2) lỏng (y tế và công nghiệp) - Liquid Oxygen – LOX

· Nitrous Oxide (N2O)

· Medical Compressed Air

· Nitơ (N2) khí - Gaseous Nitrogen - GAN

· Nitơ (N2) lỏng - Liquid Nitrogen - LIN

· Acetylen (C2H2)

· Argon (Ar) khí và lỏng (Liquid Argon - LAR)
    

BÁN VỎ CHAI ACETYLEN ( CHAI ĐÁ) MỚI TẠI BÌNH DƯƠNG



Đặc điểm CHAI ACETYLEN :

Acetylene là một chất khí không màu, không độc hại nhưng dễ cháy nổ.
Chai màu trắng, hoặc nâu , chữ axetylene màu đỏ, hoặc màu nâu
Khí nén, không độc hại.
Đầu nối van:  Van QF15A,
Lắp ghép: bằng gông

Ứng dụng:

Acetylene chủ yếu được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các chất nguyên phân trong sản xuất sợi hoá học, chất dẻo, cao su và các sản phẩm quan trọng khác.
Hàn: sử dụng khí oxy-acetylene trong việc hàn là một phương án tiết kiệm chi phí hơn so với hàn điện, và là một phương án rất tốt đối với những nơi xa không có nguồn điện ổn định.
Cắt: sử dụng khí oxy-acetylene trong việc cắt sẽ cho chất lượng cắt tốt hơn, tốc độ cắt cao hơn, thời gian khởi động cắt nhanh hơn so với các khí đốt khác.
Nhiệt luyện: khí oxy-acetylene được sử dụng trong nhiệt luyện thép, hoặc dùng cho các bộ phận lớn không vừa lò nung.


Hình thức cung cấp:

Acetylene chủ yếu được cung cấp trong các chai chứa nén dưới áp suất khoảng 25bar.
Thông thường Acetylene được hoà tan trong Aceton và phân bố đều trong chai ở các lổ rỗng của chất xốp.
Việc cung cấp này so với sử dụng bình sinh trực tiếp có mức độ an toàn cao, thuận tiện sữ dụng và bảo vệ môi trường.

Tỉ lệ khí:
C2H2≥ 98,5% ;  N2 ≤ 1.5% ; Ar  ≤  1.5% ;
hợp chất hidro cacbon của asen, lưu huỳnh và phốtpho ≤ 20ppm

Chai chứa
Hệ số chuyển đổi
Dung tích chai (lít)
Áp suất nạp
(bar)
Lượng khí (m3)
m3 khí ở 20o,
1 bar
Lít lỏng
ở Tb
Kg 
40
25
7
1
0.909
-
1.100

1